Tài sản đảm bảo có thể là một khái niệm khá mới mẻ đối với những ai ngoài ngành, nhưng đối với những người theo ngành luật hay một số ngành khác liên quan thì đây lại là một khái niệm rất quen thuộc. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho những ai còn thắc mắc tài sản đảm bảo tiếng anh là gì? Những khái niệm liên quan đến thuật ngữ này nhé!
Mục Lục
Bạn có biết tài sản đảm bảo tiếng anh là gì?
Theo từ điển Anh – Việt, trong tiếng anh tài sản đảm bảo (tài sản thế chấp) được gọi là “Collateral”. Cụm từ tiếng anh mày là một danh từ nên nó có thể dùng độc lập và giữ chức năng làm chủ ngữ trong câu.
Cụm từ này được dùng rất nhiều trong các lĩnh vực như ngân hàng, luật,… Nó dùng để thể hiện cho những tài sản được dùng với chức năng làm vật tín chấp, đảm bảo khi ai đó muốn vay vốn tại các ngân hàng hay các công ty tín dụng khác.
Các loại tài sản đảm bảo này có thể là các loại của cải, vật chất, giấy tờ nhà hay các loại tài sản thừa kế. Nó sẽ được xem xét giá trị và được quyết định có thể làm tài sản đảm bảo khi vay vốn được hay không.
Khái niệm tài sản đảm bảo
Theo bộ Luật Dân sự được nước ta ban hành vào năm 2015, tài sản đảm bảo là tài sản mà bên bảo đảm đưa ra dùng để thể hiện nghĩa vụ của mình với bên nhận được sự bảo đảm. Có ba hình thứ mà cá nhân có thể đem ra để tín chấp với bên nhận được đảm bảo là: vật hiện hữu, quyền tài sản và giấy tờ có giá trị.
Các loại giấy tờ có giá trị như: cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ nhà, giấy đăng ký bản quyền, sổ đỏ,… Các loại tài sản bằng hiện vật có giá trị như: xe, nhà, các loại phương tiện giao thông, các loại máy móc, thiết bị hay các loại hàng hóa.
Tài sản đảm bảo là các quyền như bản quyền, quyền thừa kế, quyền đòi nợ hay một số các loại quyền tài sản khác. Ngoài ra, còn có một số quyền tài sản khác như quyền thừa kế bảo hiểm, quyền nghiên cứu và khai thác các loại tài nguyên, quyền góp vốn kinh doanh,…
Một số thuật ngữ tài sản đảm bảo liên quan
Điều kiện cần thiết để có thể trở thành tài sản đảm bảo
Theo quy định của pháp luật, tài sản đảm bảo phải thuộc về quyền sở hữu của người đảm bảo. Trừ trường hợp tài sản đảm bảo này đang được cầm cố hay bảo lưu quyền thừa hưởng tài sản.
Tài sản được dùng để đảm bảo phải có giá trị lớn hơn hay ít nhất là bằng với số tiền người đảm bảo định vay. Ngoài ra, tài sản được dùng làm tài sản bảo đảm phải là tài sản được phép giao dịch theo quy định của pháp luật.
Tỷ lệ vay vốn thành công dựa trên tài sản đảm bảo
Theo các quy định phòng ngừa rủi ro của ngân hàng, tỷ lệ vay vốn thành công dựa trên giá trị của tài sản đảm bảo nằm vào khoảng 60 – 70%. Đối với các loại tài sản tín chấp có giá trị lớn như bất động sản, nhà đất, hay sổ đỏ thì tỷ lệ thành công có khi lên đến 75%.
Tuy nhiên, trong tình trạng đẩy mạnh cho vay tín chấp như hiện nay thì tỷ lệ thành công này có thể lên tới mức 9990 – 95%, cũng có thể lên tới giá trị tuyệt đối là 100% thành công vay vốn.
Tìm hiểu về tài sản đảm bảo nhóm 1
Theo quy định về các loại tài sản đảm bảo mang tính rủi ro cao như các loại tiền vàng, các loại tài sản gửi tại các ngân hàng nước ngoài và không có được sự đảm bảo chắc chắn.
Các trường hợp có thể xử lý tài sản đảm bảo
Theo quy định của pháp luật các trường hợp sau đây bên được đảm bảo có thể có quyền thực hiện các biện pháp xử lý đối với tài sản đảm bảo. Các trường này bao gồm: Đến hạn thực hiện nghĩa vụ bảo đảm (thanh toán nợ) mà bên đảm bảo không thể thực hiện đúng với bên được đảm bảo; Bên đảm bảo phải thực hiện nghĩa vụ trước ngày theo quy định để đảm bảo không vi phạm thời gian thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật; Một số trường hợp khác do các bên đã thỏa thuận với nhau hoặc đã có quy định của pháp luật.
Ngoài ra còn có thể có một số trường hợp mà bên cho vay có thể tiến hành xử lý tài sản đảm bảo. Ví dụ như bên vay vi phạm một trong số các điều kiện được đề ra trong hợp đồng hay bên cho vay vi phạm một nghĩa vụ nào đó đã được các bên thỏa thuận và nêu ra trong hợp đồng vay vốn.
Trên đây, là tổng hợp một số thông tin có liên quan để giải đáp thắc mắc tài sản đảm bảo tiếng anh là gì? Mong rằng với bài viết trên mọi thắc mắc của các bạn có thể được giải đáp.